Xin chào quý khách sau đây công ty Pháp Việt sẽ công bố bảng đơn giá thi công nhà biệt thự hoàn thiện đây là một trong những bảng giá công ty đã tính toán kỹ và với mức giá cạnh tranh đối với các công ty xây dựng khác, nhu cầu xây dựng nhà đang ngày rầm rộ đi lên kéo theo nhiều vật tư và giá cả tăng cao theo mỗi năm nhưng đối với công ty lớn thì mức giá sẽ không bị ảnh hưởng vì được thành lập đã lâu nên mối quan hệ rộng rãi cho nên việc tăng giá phần hoàn thiện được công ty Pháp Việt tăng nhẹ nhưng vẫn cạnh tranh thậm chí là còn đơn giá xây dựng nhà biệt thự thấp hơn các công ty xây dựng khác với bảng giá phần thô hoàn thiện năm 2020 hy vọng sẽ mang lại cho quý khách sự hài lòngvới chi phí mà quý khách chi để xây dựng nhà.
Đơn giá thiết kế Nhà Phố
Đơn giá nhà phố tân cổ điển cộng thêm 10.000 đ/m2
Đơn giá nhà phố cổ điển cộng thêm 20.000 đ/m2
Đơn giá thiết kế biệt thự
Đơn giá biệt thự tân cổ điển cộng thêm 10.000 đ/m2
Đơn giá biệt thự cổ điển cộng thêm 20.000 đ/m2
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích)
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 ( sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm)
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ | |||
STT | Vật Tư | Thiết kế nhà phố | Thiết kế biệt thự |
1 | Cát xây tô | Hạt nhỏ | |
2 | Cát bê tông | Hạt lớn | |
3 | Gạch ống, gạch đinh | Tuynel Tây Sơn, Tuynel Bồng Sơn | |
4 | Bêtông các cấu kiện | Mác 250;10 ± 2 cm | |
5 | Ximăng | Phúc Sơn, Hoàng Thạch, Đồng Lâm | |
6 | Thép xây dựng | Pomina, Miền Nam, Hòa Phát | |
7 | Vữa xây tô | Mac 75 | |
8 | Đế âm, ống điện | Cadi, Sino | |
9 | Dây điện | Cadivi | |
10 | Dây TV, ĐT, internet | 5C, Sino, Krone | |
11 | Ống nhựa | Bình Minh, Đệ Nhất | |
12 | Ống PPR (ống nước nóng) | Vesbo | |
13 | Vì kèo Ngói lợp (nếu có) | Ngói Lama, Ruby |